1. Câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu (if)

Cú pháp:

Ý nghĩa: Nếu biểu thức điều kiện trả về đúng thì thực hiện câu lệnh.

Ví dụ:

if (a % 2==0) System.out.println(a + “la so chan”)

2. Câu lệnh rẽ nhánh dạng đủ (if..else)

Cú pháp:

Ý nghĩa: Nếu biểu thức điều kiện trả về đúng thì thực hiện câu lệnh 1, ngược lại, thì thực hiện câu lệnh 2.

Ví dụ:

if (a % 2==0) System.out.println(a + “la so chan”);

else System.out.println(a + “la so le”);

3. Câu lệnh rẽ nhánh (if..else if..else)

Cú pháp:

Ý nghĩa:

Nếu biểu thức điều kiện1 trả về đúng thì thực hiện câu lệnh 1,

ngược lại, biểu thức điều kiện2 trả về đúng thì thực hiện câu lệnh 2,

 …

ngược lại, tất cả các biểu thức điều kiện trên đều trả về sai thì thực hiện câu lệnh n

Ví dụ:

Lưu ý: Nếu câu lệnh thực hiện gồm nhiều câu lệnh thì ta phải để vào trong cặp { }

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Cho ví dụ về những tình huống sử dụng cấu trúc rẽ nhánh nêu trên (ví dụ bám sát dự án bạn đã lựa chọn)

2. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong 4 số nhập từ bàn phím

3. Viết chương trình giải phương trình bậc 2

4. Viết chương trình nhập vào một năm và kiểm tra năm đó có phải là năm nhuận hay không?